Bước tới nội dung

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2016–17

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp
Mùa giải2016–17
Vô địchAlki
(danh hiệu đầu tiên)
Thăng hạngAlki
Pafos
Olympiakos
Số trận đấu182
Số bàn thắng501 (2,75 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiAdrian Pătulea
(26 bàn)[1]
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Ayia Napa 8–1 Parekklisia
(ngày 25 tháng 2 năm 2017)[2]
THOI 8–1 Ethnikos
(ngày 18 tháng 3 năm 2017)[3]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Parekklisia 0–7 Othellos
(ngày 25 tháng 3 năm 2017)[4]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtAyia Napa 8–1 Parekklisia
(ngày 25 tháng 2 năm 2017)[2]
THOI 8–1 Ethnikos
(ngày 18 tháng 3 năm 2017)[3]
Chuỗi thắng dài nhất10 trận
Alki[5]
Chuỗi bất bại dài nhất15 trận
Alki
Chuỗi không
thắng dài nhất
12 trận
Omonia Ar.
Chuỗi thua dài nhất6 trận
Akritas
Thống kê tính đến 25 tháng 3 năm 2017.

Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2016–17 là mùa giải thứ 62 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Giải khởi tranh ngày 16 tháng 9 năm 2016 và kết thúc ngày 25 tháng 3 năm 2017. Alki Oroklini giành danh hiệu đầu tiên.[6]

Thay đổi đội bóng từ mùa giải 2015–16

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội thăng hạng Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2016–17

Các đội xuống hạng từ Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16

Các đội thăng hạng từ Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2015–16

Các đội xuống hạng Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 2016–17

Sân vận động và địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Vị trí các đội bóng Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 2016–17
Ghi chú: Bảng liệt kê câu lạc bộ theo thứ tự bảng chữ cái.
Câu lạc bộ Vị trí Địa điểm Sức chứa
Akritas Chlorakas Chloraka, Paphos Chloraka Municipal Stadium 3.500
Alki Oroklini Oroklini, Larnaca Ammochostos Stadium 5.500
ASIL Larnaca Grigoris Afxentiou Stadium 2.000
Ayia Napa Ayia Napa, Famagusta Ayia Napa Municipal Stadium 2.000
EN Paralimni Paralimni, Famagusta Tasos Markou Stadium 5.800
EN Parekklisia Parekklisia, Limassol Parekklisia Community Stadium 3.000
ENAD Polis, Paphos Polis Chrysochous Municipal Stadium 1,300
Ethnikos Nicosia Makario Stadium 16.000
Olympiakos Nicosia Makario Stadium 16.000
Omonia Ar. Aradippou, Larnaca Aradippou Municipal Stadium 2.500
Othellos Athienou, Larnaca Othellos Athienou Stadium 5.000
PAEEK Lakatamia, Nicosia Keryneia-Epistrophi Stadium 2.000
Pafos Paphos Pafiako Stadium 9,394
THOI Lakatamia, Nicosia THOI Lakatamia Stadium 3.500

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2016–17 Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp table

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Nhà \ Khách AKR ALK ASL AYN END THO PRL PRK ETH OLY OMA OTH PAE PAF
Akritas Chlorakas 0–2 1–1 0–3 3–0 0–1 0–0 1–2 2–1 0–1 0–2 3–5 3–0 1–1
Alki Oroklini 5–1 2–0 2–2 5–0 3–0 3–0 5–0 1–0 0–2 3–1 4–0 2–0 2–1
ASIL Lysi 0–2 1–2 2–1 1–0 1–0 0–1 2–0 1–1 1–2 0–0 1–1 2–2 0–2
Ayia Napa 3–0 2–1 1–0 6–0 3–0 2–0 8–1 2–1 0–0 3–1 2–2 0–0 2–3
ENAD Polis Chrysochous 2–1 1–3 1–2 1–3 1–2 0–1 3–1 3–0 3–3 0–0 0–3 2–1 0–3
ENTHOI Lakatamia 2–0 0–1 1–2 1–3 0–0 2–1 2–0 8–1 0–1 1–2 0–1 1–1 0–0
Enosis Neon Paralimni 2–0 0–2 2–1 1–1 3–2 1–1 4–2 0–1 2–2 3–2 0–0 2–0 2–2
Enosis Neon Parekklisia 1–1 0–1 3–3 1–0 2–2 1–1 2–4 1–2 2–1 0–0 0–7 1–2 2–2
Ethnikos Assia 2–1 0–2 1–0 0–3 1–1 0–2 1–1 3–1 0–2 1–2 2–6 2–1 0–2
Olympiakos Nicosia 2–0 0–1 2–1 3–0 3–1 2–3 0–0 3–2 3–0 1–0 2–1 0–1 2–2
Omonia Aradippou 2–0 0–2 0–2 0–0 0–0 0–1 1–5 0–1 1–1 0–0 1–2 1–0 0–1
Othellos Athienou 1–0 3–3 0–2 4–0 3–2 2–1 1–3 2–0 2–0 1–3 1–0 2–0 1–2
PAEEK 2–3 1–1 3–1 1–1 0–0 2–2 1–2 3–1 1–0 1–2 1–0 0–1 2–2
Pafos 2–1 0–2 2–0 3–0 2–1 4–0 3–1 2–0 3–2 1–2 1–0 2–1 3–0
Nguồn: Cyprus Football Association (tiếng Hy Lạp)
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Σκόρερς - Πρωτάθλημα Β΄ Κατηγορίας 16/17 (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.
  2. ^ a b “AYIA NAPA VS. EN PAREKKLISIAS 8 - 1”. Soccerway. ngày 25 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ a b “EN THOI LAKATAMIA VS. ETHNIKOS ASSIAS 8 - 1”. Soccerway. ngày 18 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2017.
  4. ^ “EN PAREKKLISIAS VS. OTHELLOS 0 - 7”. Soccerway. ngày 25 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.
  5. ^ Δέκατη σερί νίκη (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.[liên kết hỏng]
  6. ^ Απονομή τίτλου (bằng tiếng Hy Lạp). CFA. ngày 25 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2017.

Bản mẫu:Bóng đá Cộng hòa Síp 2016–17